CTCP Bến xe Tàu Hậu Giang (OTC: BXT)

Hau Giang Transport Station JSC

Đã hủy niêm yết

10,600

(%)
01/04/2022 00:00

Mở cửa10,600

Cao nhất10,600

Thấp nhất10,600

KLGD

Vốn hóa37

Dư mua

Dư bán

Cao 52T 10,600

Thấp 52T10,600

KLBQ 52T

NN mua-

% NN sở hữu-

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta-

EPS*-53

P/E-200

F P/E460.87

BVPS9,917

P/B1.07

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng BXT: MHC
Trending: FPT (130.110) - HPG (124.160) - MBB (111.088) - VIC (97.370) - VCB (87.078)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
CTCP Bến xe Tàu Hậu Giang
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
05/04/2022BCTC Kiểm toán năm 2021
22/02/2022Báo cáo tình hình quản trị năm 2021
13/01/2022Báo cáo tài chính quý 4 năm 2021
05/11/2021Báo cáo tài chính quý 3 năm 2021
09/07/2021Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2021

CTCP Bến xe Tàu Hậu Giang

Tên đầy đủ: CTCP Bến xe Tàu Hậu Giang

Tên tiếng Anh: Hau Giang Transport Station JSC

Tên viết tắt:

Địa chỉ: Quốc lộ 61C - Ấp 7 - X. Vị Trung - H. Vị Thủy - T. Hậu Giang

Người công bố thông tin: Ms. Đào Thị Loan Anh

Điện thoại: (84.293) 3877 448

Fax:

Email:ctycpbxthg@gmail.com

Website:https://www.benxetauhaugiang.vn/

Sàn giao dịch: OTC

Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi

Ngành: Hỗ trợ vận tải

Ngày niêm yết: 10/06/2019

Vốn điều lệ: 34,349,700,000

Số CP niêm yết: 63,400

Số CP đang LH: 3,443,450

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế:

GPTL:

Ngày cấp:

GPKD:

Ngày cấp:

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Quản lý và khai thác bến xe, bến tàu phà; được phép đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

- Thành lập vào ngày 04/10/2004 trực thuộc sở GTVT.

- Ngày 10/06/2019, ngày đầu tiên giao dịch trên sàn UPCoM với giá tham chiếu là 10,500 đồng/CP.

- Ngày 30/08/2019 đổi tên từ Ban Quản lý và Điều hành Bến xe tàu thành CTCP Bến xe Tàu Hậu Giang.

- Ngày 04/04/2022: Ngày hủy đăng ký giao dịch trên UPCoM .

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.