CTCP khoáng Sản và Luyện Kim Cao Bằng (UPCoM: KCB)

Cao Bang Mineral and Metallurgical JSC

20,800

-1,300 (-5.88%)
12/03/2025 15:19

Mở cửa22,100

Cao nhất22,100

Thấp nhất20,600

KLGD68,724

Vốn hóa166

Dư mua24,276

Dư bán124,776

Cao 52T 29,100

Thấp 52T7,000

KLBQ 52T32,613

NN mua-

% NN sở hữu0.25

Cổ tức TM500

T/S cổ tức0.02

Beta3.39

EPS*2,019

P/E10.93

F P/E32.70

BVPS10,875

P/B2.03

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng KCB: KSV BKC MSR HGM CBI
Trending: HPG (111.000) - MBB (89.210) - BCG (76.722) - FPT (71.757) - TCB (62.688)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
CTCP khoáng Sản và Luyện Kim Cao Bằng
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
12/03/202520,800-1,300 (-5.88%)68,724
11/03/202522,000700 (+3.29%)135,571
10/03/202522,0002,800 (+14.58%)142,373
07/03/202519,000-700 (-3.55%)66,532
06/03/202519,800-600 (-2.94%)77,367
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
12/07/2024Trả cổ tức năm 2023 bằng tiền, 500 đồng/CP
07/03/2025Nghị quyết HĐQT về việc tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2025
18/02/2025Nghị quyết Hội đồng quản trị về việc Giám đốc tạm thôi quản lý, điều hành Công ty và nhân sự thay thế
22/01/2025Báo cáo tình hình quản trị năm 2024
22/10/2024Nghị quyết Hội đồng quản trị về việc Giám đốc tạm thôi quản lý, điều hành Công ty và nhân sự thay thế
08/08/2024Nghị quyết đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2024

CTCP khoáng Sản và Luyện Kim Cao Bằng

Tên đầy đủ: CTCP khoáng Sản và Luyện Kim Cao Bằng

Tên tiếng Anh: Cao Bang Mineral and Metallurgical JSC

Tên viết tắt:CMAMC

Địa chỉ: Số 52 phố Kim Đồng - P.Hợp Giang - TP.Cao Bằng - T.Cao Bằng

Người công bố thông tin: Mr. Trần Văn Chưởng

Điện thoại: (84.206) 350 5505

Fax: (84.206) 385 2579

Email:kslkcaobang@yahoo.com.vn

Website:http://cmamc.com.vn

Sàn giao dịch: UPCoM

Nhóm ngành: Khai khoáng

Ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt)

Ngày niêm yết: 01/12/2015

Vốn điều lệ: 80,000,000,000

Số CP niêm yết: 8,000,000

Số CP đang LH: 8,000,000

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 4800129232

GPTL:

Ngày cấp: 25/10/1955

GPKD:

Ngày cấp:

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Khảo sát thăm dò các loại Khoáng sản

- Khai thác, tuyển luyện, gia công, chế biến, XNK khoáng sản.

- Kinh doanh vật tư, thiết bị ngành khai thác và chế biến khoáng sản

- Tiền thân là Mỏ Thiếc Tĩnh Túc Cao Bằng. Từ những năm 1950 Mỏ Thiếc Tĩnh Túc Cao Bằng đã được khai thác thủ công. Năm 1955 được sự giúp đỡ của Liên Xô khảo sát thiết kế và xây dựng ngày 25/10/1955. Ngày 06/10/1956 cắt băng khánh thành ra đời đứa con đầu lòng của nền khai khoáng Luyện kim mầu Việt Nam.

- Năm 1993 Mỏ Thiếc Tĩnh Túc Cao Bằng đổi tên thành Công ty Kim loại mầu Cao Bằng.

- Năm 1994 - 1995 Công ty mở rộng sản xuất, thành lập Xí nghiệp Liên doanh khai thác - chế biến quặng sắt Nà Lũng Cao Bằng.

- Tháng 9/1997 Bộ Công thương có quyết định đổi tên Xí nghiệp Liên doanh khai thác - chế biến quặng sắt Nà Lũng Cao Bằng thành Công ty sắt Cao Bằng, và đổi tên Công ty Kim loại mầu Cao Bằng thành Công ty Khoáng sản I.

- Tháng 8/2003 Công ty Khoáng sản I sát nhập vào Công ty sắt Cao Bằng và đổi tên thành Công ty Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng.

- Tháng 7/2006 theo lộ trình của Chính phủ Bộ Công nghiệp đã ký quyết định cổ phần hoá thành CTCP Khoáng sản và Luyện kim Cao Bằng.

- Tháng 01/07/2006: CTCP Khoáng sản và Luyện kim Cao Bằng chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức CTCP với vốn điều lệ là 42 tỷ đồng.

- Tháng 6/2008: Tăng vốn điều lệ lên 80 tỷ đồng.

- Ngày 16/12/2010: Công ty được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu với tổng số cổ phần là 8,000,000 CP.

- Năm 2012: Công ty được được Ủy ban chứng khoán Nhà nước đưa vào danh sách công ty đại chúng.

- Ngày 16/11/2015: Cổ phiếu công ty được chấp thuận đăng ký giao dịch lần đầu trên UPCoM với mã chứng khoán là KCB.

- Ngày 01/12/2015: Ngày giao dịch đầu tiên của KCB trên UPCoM với giá đóng cửa cuối phiên là 9,400 đồng/CP

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.