Mở cửa12,600
Cao nhất13,000
Thấp nhất12,500
KLGD151,700
Vốn hóa4,627
Dư mua233,500
Dư bán137,900
Cao 52T 13,700
Thấp 52T10,900
KLBQ 52T116,778
NN mua-
% NN sở hữu1.10
Cổ tức TM
T/S cổ tức-
Beta0.72
EPS*2,455
P/E4.90
F P/E5.69
BVPS18,272
P/B0.66
- Hoạt động huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi
- Cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
- Cung ứng phương tiện thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối và thực hiện dịch vụ ngân hàng khác...
Họ và tên | Chức vụ | Cổ phần | ||
---|---|---|---|---|
• Ông Trần Ngọc Minh | CTHĐQT | - | ||
• Bà Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Phó CTHĐQT | - | ||
• Ông Bùi Thanh Hải | TVHĐQT | - | ||
• Ông Kim Minh Tuấn | TVHĐQT | - | ||
• Ông Lê Khắc Gia Bảo | TVHĐQT | - | ||
• Ông Nguyễn Cao Cường | TVHĐQT | - | ||
• Ông Nguyễn Chí Hiếu | TVHĐQT | - | ||
• Bà Nguyễn Thị Thanh Hường | TVHĐQT | - | ||
• Bà Nguyễn Thủy Nguyên | TVHĐQT | 1,862,940 | ||
• Ông Trần Hồng Minh | Quyền TGĐ | - | ||
• Ông Đỗ Văn Bắc | Phó TGĐ | 265,168 | ||
• Ông Nguyễn Hoàng An | Phó TGĐ | 6,102 | ||
• Ông Nguyễn Văn Minh | Phó TGĐ | - | ||
• Bà Trần Văn Thái Bình | Phó TGĐ | 103 | ||
• Bà Nguyễn Thị Hồng Vân | Phó TGĐ | - | ||
• Bà Vũ Đặng Xuân Vinh | KTT | - | ||
• Bà Đỗ Thị Tuyết Trinh | Trưởng BKS | - | ||
• Ông Đặng Minh Quân | Thành viên BKS | - | ||
• Ông Đào Ngọc Hải | Thành viên BKS | - | ||
• Bà Hoàng Thị Phượng | Thành viên BKS | - | ||
• Bà Nguyễn Thị Khánh Phương | Thành viên BKS | - | ||
31/12/2024 |
Ngày giao dịch đầu tiên29/06/2017
Giá ngày GD đầu tiên11,400
KL Niêm yết lần đầu300,000,000
KL Niêm yết hiện tại365,281,878
KL Cổ phiếu đang lưu hành361,481,878
Cổ đông | Cổ phần | Tỷ lệ (%) |
---|---|---|
Nguyễn Huy Văn | 17,372,034 | 4.80 |
Phạm Trần Duy Huyền | 17,289,772 | 4.78 |
Trần Thị Thu Hằng | 17,248,413 | 4.77 |
Võ Quốc Lợi | 17,142,284 | 4.74 |
Lê Võ Mạnh Cường | 17,000,000 | 4.70 |
Nguyễn Thụy Quỳnh Hương | 16,129,896 | 4.46 |
Nguyễn Xuân Anh | 15,862,200 | 4.38 |
Phạm Ngọc Huy | 15,579,256 | 4.31 |
Nguyễn Thị Nhâm | 15,347,538 | 4.24 |
Trương Văn Định | 12,471,655 | 3.45 |
Võ Thành Phúc | 12,348,468 | 3.41 |
Huỳnh Văn Quan | 12,150,000 | 3.36 |
Vũ Thị Huệ | 11,748,762 | 3.25 |
Công ty TNHH Đầu Tư Kinh Doanh Công Trình Việt | 9,235,000 | 2.55 |
CTCP Vinaminco Khánh Hòa | 8,881,873 | 2.45 |
CTCP Khu Công Nghiệp Long An | 8,820,894 | 2.44 |
Nguyễn Xuân Lượng | 8,409,706 | 2.32 |
CTCP Đồng Tâm | 6,643,194 | 1.83 |
Công ty TNHH Thiết kế công trình Trịnh Gia | 6,091,272 | 1.68 |
Võ Thị Tuấn Anh | 5,618,550 | 1.55 |
Võ Thanh Tú | 5,265,933 | 1.45 |
Ngân hàng TMCP Kiên Long | 3,800,000 | 1.05 |
29/07/2024 |
• Họ và tên | Mr. Trần Ngọc Minh |
• Chức vụ | Chủ tịch HĐQT |
• Số CMND | 062084006385 |
• Thường trú | Chung cư C14 Bộ Công An - P. Trung Văn - Q. Nam Từ Liêm - Tp. Hà Nội |
• Họ và tên | Ms. Nguyễn Thanh Thủy |
• Chức vụ | Chánh văn phòng Hội đồng kiêm Người phụ trách quản trị công ty |
• Điện thoại | (84.297) 386 9950 |
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 1700197787 |
Giấy phép Kinh Doanh | 1700197787 |
Mã số thuế | 1700197787 |
Mốc lịch sử | |
- Ngày 27/10/1995: Ngân hàng TMCP Kiên Long được thành lập với tên gọi là Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long. KLB có vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ đồng. - Tháng 04/1998: Tăng vốn điều lệ lên 2 tỷ đồng. - Tháng 08/1999: Tăng vốn điều lệ lên 3.21 tỷ đồng. - Tháng 10/2000: Tăng vốn điều lệ lên 4.5 tỷ đồng. - Tháng 10/2001: Tăng vốn điều lệ lên 5.5 tỷ đồng. - Tháng 10/2002: Tăng vốn điều lệ lên 7 tỷ đồng. - Tháng 12/2002: Tăng vốn điều lệ lên 8.5 tỷ đồng. - Tháng 04/2003: Tăng vốn điều lệ lên 10 tỷ đồng. - Tháng 09/2003: Tăng vốn điều lệ lên 11.5 tỷ đồng. - Tháng 12/2003: Tăng vốn điều lệ lên 12.5 tỷ đồng. - Tháng 06/2004: Tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng. - Tháng 09/2004: Tăng vốn điều lệ lên 16.7 tỷ đồng. - Tháng 12/2004: Tăng vốn điều lệ lên 18 tỷ đồng. - Tháng 04/2005: Tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng. - Tháng 06/2005: Tăng vốn điều lệ lên 23 tỷ đồng. - Tháng 09/2005: Tăng vốn điều lệ lên 26.07 tỷ đồng. - Tháng 12/2005: Tăng vốn điều lệ lên 28.03 tỷ đồng. - Năm 2006: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Kiên Long, chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng Nông thôn thành Ngân hàng Đô thị. - Tháng 05/2006: Tăng vốn điều lệ lên 62.03 tỷ đồng. - Tháng 07/2006: Tăng vốn điều lệ lên 113.48 tỷ đồng. - Tháng 10/2006: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng. - Tháng 12/2006: Tăng vốn điều lệ lên 290 tỷ đồng. - Tháng 05/2007: Tăng vốn điều lệ lên 580 tỷ đồng. - Ngày 02/07/2007: Trở thành công ty đại chúng. - Ngày 22/12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 1,000 tỷ đồng. - Ngày 30/06/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,000 tỷ đồng. - Ngày 31/12/2010: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng. - Ngày 29/06/2017: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn UPCoM với giá tham chiếu là 10,000đ/CP. - Ngày 27/09/2018: Tăng vốn điều lệ lên 3,236.95 tỷ đồng. - Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 3,652.81 tỷ đồng. |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | 40-42-44 Phạm Hồng Thái - P. Vĩnh Thanh Vân - Tp. Rạch Giá - T. Kiên Giang |
• Điện thoại | (84.297) 386 9950 |
• Fax | (84.297) 387 7538 |
kienlong@kienlongbank.com | |
• Website | www.kienlongbank.com |
Văn phòng đại diện | |