Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)

Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

19,700

100 (+0.51%)
28/03/2025 15:05

Mở cửa19,650

Cao nhất19,700

Thấp nhất19,400

KLGD1,925,500

Vốn hóa56,046

Dư mua32,600

Dư bán52,600

Cao 52T 20,900

Thấp 52T15,100

KLBQ 52T2,197,350

NN mua72,600

% NN sở hữu0.15

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta0.31

EPS*1,844

P/E10.63

F P/E11.80

BVPS12,347

P/B1.59

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng SSB: SHB TPB TCB MBB STB
Trending: FPT (112.585) - HPG (102.395) - TPB (79.099) - MBB (77.169) - VIC (75.297)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
28/03/202519,700100 (+0.51%)1,925,500
27/03/202519,60050 (+0.26%)1,795,100
26/03/202519,550-250 (-1.26%)1,910,700
25/03/202519,80050 (+0.25%)1,989,900
24/03/202519,750-100 (-0.50%)2,007,000
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
23/08/2024Trả cổ tức năm 2023 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:13.1826
23/08/2024Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:0.4127
23/06/2023Trả cổ tức năm 2022 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:14.4684
23/06/2023Thưởng cổ phiếu, tỷ lệ 100:5.7933
16/06/2022Trả cổ tức năm 2021 bằng cổ phiếu, tỷ lệ 100:12.7364
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 Techcom Securities (CK Kỹ Thương) 50 0 30/12/2024
2 SSI (CK SSI) 50 0 12/03/2025
3 MAS (CK Mirae Asset) 45 0 14/03/2025
4 VPS (CK VPS) 20 0 05/03/2025
5 Vietcap (CK Bản Việt) 40 0 05/02/2025
6 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 04/03/2025
7 MBS (CK MB) 30 0 26/02/2025
8 KIS (CK KIS) 40 0 06/03/2025
9 ACBS (CK ACB) 50 0 10/03/2025
10 FPTS (CK FPT) 30 0 14/03/2025
11 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 30/08/2023
12 VIX (CK IB) 50 0 25/02/2025
13 KBSV (CK KB Việt Nam) 40 0 13/03/2025
14 BSC (CK BIDV) 50 0 06/03/2025
15 MBKE (CK MBKE) 40 0 17/03/2025
16 YSVN (CK Yuanta) 40 0 17/03/2025
17 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 04/03/2025
18 DNSE (CK Đại Nam) 30 0 06/03/2025
19 SSV (CK Shinhan) 50 0 15/03/2025
20 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
21 PHS (CK Phú Hưng) 40 0 02/12/2024
22 Pinetree Securities (CK Pinetree) 40 0 14/03/2025
23 AGRISECO (CK Agribank) 40 0 04/03/2025
24 ABS (CK An Bình) 40 0 05/03/2025
25 PSI (CK Dầu khí) 50 0 11/03/2025
26 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
27 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 12/03/2025
28 FNS (CK Funan) 40 0 26/02/2025
29 APG (CK An Phát) 50 0 11/03/2025
30 EVS (CK Everest) 50 0 04/03/2025
31 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 05/12/2024
32 BOS (CK BOS) 30 0 06/03/2025
33 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
03/03/2025Nghị quyết HĐQT về việc thông qua ngày ĐKCC thực hiện quyền tham dự ĐHĐCĐ thường niên 2025
03/01/2025Nghị quyết HĐQT về việc thông qua kế hoạch Ngân sách năm 2025
20/03/2025BCTC Hợp nhất Kiểm toán năm 2024
20/03/2025BCTC Công ty mẹ Kiểm toán năm 2024
20/02/2025Nghị quyết HĐQT về việc thông qua kết quả phân phối cổ phiếu đợt 1 và phương án phân phối đợt 2 ESOP 2024

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Tên tiếng Anh: Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:SEABANK

Địa chỉ: Số 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Lê Văn Tần

Điện thoại: (84.24) 3944 8688

Fax: (84.24) 3944 8689

Email:contact@seabank.com.vn

Website:https://www.seabank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 24/03/2021

Vốn điều lệ: 28,350,000,000,000

Số CP niêm yết: 2,835,000,000

Số CP đang LH: 2,845,000,000

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0200253985

GPTL:

Ngày cấp:

GPKD: 0200253985

Ngày cấp: 14/01/2005

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Hoạt động nhận tiền gửi, cho vay

- Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế

- Thu đổi ngoại tệ

- Dịch vụ kiều hối

- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước

- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ

- Tháng 03/1994: Ngân hàng TMCP Hải Phòng (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á) được thành lập tại Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.

- Năm 2001: Tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.

- Tháng 09/2002: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.

- Năm 2003: Tăng vốn điều lệ lên 85 tỷ đồng.

- Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.

- Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.

- Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.

- Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.

- Tháng 08/2008: Mobifone chính thức trở thành cổ đông chiến lược của SeABank.

- Tháng 08/2008: Societe Generale (Pháp) - Tập đoàn Tài chính Ngân hàng Châu Âu trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank.

- Tháng 12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 4,068.54 tỷ đồng.

- Tháng 12/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5,068.54 tỷ đồng.

- Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên 5,334.65 tỷ đồng.

- Tháng 10/2013: Tăng vốn điều lệ lên 5,465.82 tỷ đồng.

- Tháng 06/2018: Mua lại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) từ VNPT.

- Tháng 12/2018: Tăng vốn điều lệ lên 7,688 tỷ đồng.

- Tháng 09/2019: Tăng vốn điều lệ lên 9,369 tỷ đồng.

- Tháng 10/2020: Tăng vốn điều lệ lên 12,087.44 tỷ đồng.

- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn HOSE với giá 16,800 đ/CP.

- Ngày 22/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 13,424.88 tỷ đồng.

- Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 14,784.88 tỷ đồng.

- Tháng 05/2022: Tăng vốn điều lệ lên 16,598 tỷ đồng.

- Tháng 08/2022: Tăng vốn điều lệ lên 19,808.98 tỷ đồng.

- Tháng 02/2023: Tăng vốn điều lệ lên 20,402.98 tỷ đồng.

- Tháng 12/2023: Tăng vốn điều lệ lên 24,957 tỷ đồng.

- Tháng 10/2024: Tăng vốn điều lệ lên 28,350 tỷ đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.