Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (HOSE: SSB)

Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

19,850

(%)

Mở cửa

Cao nhất

Thấp nhất

KLGD

Vốn hóa56,473

Dư mua

Dư bán

Cao 52T 20,900

Thấp 52T15,100

KLBQ 52T2,177,158

NN mua-

% NN sở hữu-

Cổ tức TM

T/S cổ tức-

Beta0.33

EPS*1,844

P/E10.74

F P/E11.95

BVPS12,347

P/B1.60

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng SSB: HPG SHB TCB SSI VCB
Trending: HPG (111.268) - MBB (89.378) - FPT (75.174) - BCG (74.060) - VCB (65.885)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

- Hoạt động nhận tiền gửi, cho vay

- Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế

- Thu đổi ngoại tệ

- Dịch vụ kiều hối

- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước

- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và ngân quỹ

Họ và tênChức vụCổ phần
• Ông Lê Văn TầnCTHĐQT11,575,697
• Bà Lê Thu ThủyPhó CTHĐQT65,646,053
• Bà Khúc Thị Quỳnh LâmPhó CTHĐQT11,418,606
• Bà Nguyễn Thị NgaPhó CTHĐQT Thường trực116,083,628
• Ông Fergus Macdonald ClarkTVHĐQT100,000
• Bà Trần Thị Thanh ThủyTVHĐQT266,601
• Ông Mathew Nevil WelchTVHĐQT100,000
• Ông Lê Quốc LongTGĐ4,837,635
• Ông Bùi Quốc HiệuPhó TGĐ140,028
• Ông Lê Thanh HảiPhó TGĐ751,101
• Ông Nguyễn Hồng QuangPhó TGĐ425,317
• Bà Đặng Thu TrangPhó TGĐ640,955
• Ông Nguyễn Tuấn AnhPhó TGĐ275,223
• Bà Nguyễn Thị Thu HươngPhó TGĐ3,583,817
• Ông Hoàng Mạnh PhúPhó TGĐ1,495,141
• Ông Vũ Đình KhoánPhó TGĐ1,761,121
• Ông Nguyễn Tuấn CườngPhó TGĐ325,000
• Bà Nguyễn Thị Hoài PhươngKTT191,777
• Ông Nguyễn Ngọc QuỳnhTrưởng BKS1,238,989
• Ông Nguyễn Thành LuânThành viên BKS194,782
• Ông Lương Duy ĐôngThành viên BKS42,623
• Bà Vũ Thu ThủyThành viên BKS20,000
• Bà Vũ Thị Ngọc QuỳnhThành viên BKS8,009,737
31/12/2025
Tên công ty% sở hữu
• Công ty tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF)100.00
• Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản SeABank100.00
31/12/2022

Thay đổi vốn điều lệ

Niêm yết

Ngày giao dịch đầu tiên24/03/2021

Giá ngày GD đầu tiên20,150

KL Niêm yết lần đầu1,208,744,208

KL Niêm yết hiện tại2,835,000,000

KL Cổ phiếu đang lưu hành2,845,000,000

Cổ đôngCổ phầnTỷ lệ (%)
Công ty TNHH Phát triển và Đầu tư Phú Mỹ141,178,9834.98
CTCP Đầu tư ORG129,521,5274.57
Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Phú Cường125,824,0344.44
Nguyễn Thị Nga116,083,6284.09
Công ty TNHH Đầu tư Dịch vụ Kim Ngân115,629,3184.08
CTCP Đầu tư Dịch vụ Du lịch Đại An113,069,0533.99
CTCP Khách sạn Du lịch Sông Nhuệ111,638,2473.94
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Đức Khang107,683,7623.80
Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Xuất nhập khẩu An Phú98,108,4513.46
Công ty TNHH Thương mại Vượng Tiến91,249,1303.22
Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Hoàng Ngân84,855,6862.99
Công ty TNHH Đầu tư Tài chính và Thương mại Vạn Lộc80,775,3332.85
Tổng Công ty Công nghiệp Ô tô Việt Nam - CTCP 78,100,6882.76
CTCP Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội 66,040,2632.33
Lê Thu Thủy65,646,0532.32
Lê Hữu Báu50,615,2661.79
Lê Tuấn Anh46,973,5661.66
29/10/2024
Chart cơ cấu sở hửu
31/12/2023

Đại diện theo pháp luật

• Họ và tênMr. Lê Văn Tần
• Chức vụChủ tịch HĐQT
• Số CMND
• Thường trú25 Trần Hưng Đạo - P. Phan Chu Trinh - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội - Việt Nam

Đại diện công bố thông tin

• Họ và tênMr. Lê Văn Tần
• Chức vụChủ tịch HĐQT
• Điện thoại

Thông tin thành lập

Loại hình công tyNgân hàng
Giấy phép thành lập
Giấy phép Kinh Doanh0200253985
Mã số thuế0200253985
Mốc lịch sử

- Tháng 03/1994: Ngân hàng TMCP Hải Phòng (tiền thân của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á) được thành lập tại Hải Phòng với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.

- Năm 2001: Tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng.

- Tháng 09/2002: Đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.

- Năm 2003: Tăng vốn điều lệ lên 85 tỷ đồng.

- Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.

- Năm 2005: Tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.

- Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng.

- Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 3,000 tỷ đồng.

- Tháng 08/2008: Mobifone chính thức trở thành cổ đông chiến lược của SeABank.

- Tháng 08/2008: Societe Generale (Pháp) - Tập đoàn Tài chính Ngân hàng Châu Âu trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank.

- Tháng 12/2008: Tăng vốn điều lệ lên 4,068.54 tỷ đồng.

- Tháng 12/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5,068.54 tỷ đồng.

- Năm 2010: Tăng vốn điều lệ lên 5,334.65 tỷ đồng.

- Tháng 10/2013: Tăng vốn điều lệ lên 5,465.82 tỷ đồng.

- Tháng 06/2018: Mua lại Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện (PTF) từ VNPT.

- Tháng 12/2018: Tăng vốn điều lệ lên 7,688 tỷ đồng.

- Tháng 09/2019: Tăng vốn điều lệ lên 9,369 tỷ đồng.

- Tháng 10/2020: Tăng vốn điều lệ lên 12,087.44 tỷ đồng.

- Ngày 24/03/2021: Ngày giao dịch đầu tiên trên Sàn HOSE với giá 16,800 đ/CP.

- Ngày 22/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 13,424.88 tỷ đồng.

- Tháng 12/2021: Tăng vốn điều lệ lên 14,784.88 tỷ đồng.

- Tháng 05/2022: Tăng vốn điều lệ lên 16,598 tỷ đồng.

- Tháng 08/2022: Tăng vốn điều lệ lên 19,808.98 tỷ đồng.

- Tháng 02/2023: Tăng vốn điều lệ lên 20,402.98 tỷ đồng.

- Tháng 12/2023: Tăng vốn điều lệ lên 24,957 tỷ đồng.

- Tháng 10/2024: Tăng vốn điều lệ lên 28,350 tỷ đồng.

Trụ sở chính
• Địa chỉSố 198 Trần Quang Khải - P. Lý Thái Tổ - Q. Hoàn Kiếm - Tp. Hà Nội
• Điện thoại(84.24) 3944 8688
• Fax(84.24) 3944 8689
• Emailcontact@seabank.com.vn
• Websitehttps://www.seabank.com.vn
Văn phòng đại diện