Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam (Khác: StandardChartered)

Standard Chartered Bank Viet Nam Limited

Mở cửa

Cao nhất

Thấp nhất

KLGD

Vốn hóa

Dư mua

Dư bán

Cao 52T

Thấp 52T

KLBQ 52T

NN mua

% NN sở hữu

Cổ tức TM

T/S cổ tức

Beta

EPS*

P/E

F P/E

BVPS

P/B

* Chỉ số tài chính ngày gần nhất, EPS theo BCTC 4 quý gần nhất
Mã xem cùng STANDARDCHARTERED: ANZB HSBC SHINHAN VINHHAO WOORIBANK
Trending: HPG (101.532) - FPT (101.403) - MBB (74.244) - VIC (69.527) - VCB (63.579)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
07/05/2016Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2016
07/05/2016Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2015
07/05/2016Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2014
07/05/2016Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2013
07/05/2016Tài liệu đại hội cổ đông thường niên năm 2012

Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam

Tên đầy đủ: Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam

Tên tiếng Anh: Standard Chartered Bank Viet Nam Limited

Tên viết tắt:Standard Chartered

Địa chỉ: Tầng trệt - Tháp Hà Nội - Số 49 - Phố Hai Bà Trưng - P.Trần Hưng Đạo - Q.Hoàn Kiếm - Tp.Hà Nội

Người công bố thông tin: NULL

Điện thoại: (84.24) 36960000

Fax: NULL

Email:NULL

Website:https://www.sc.com

Sàn giao dịch: Khác

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết:

Vốn điều lệ: 1,000,000,000,000

Số CP niêm yết:

Số CP đang LH:

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế:

GPTL: 236/GP-NHNN

Ngày cấp: 08/09/2008

GPKD:

Ngày cấp:

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Huy động vốn

- Hoạt động tín dụng

- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Ngày 08/09/2008 nhận được giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

    Chỉ tiêuĐơn vị
    Giá chứng khoánVNĐ
    Khối lượng giao dịchCổ phần
    Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
    Vốn hóaTỷ đồng
    Thông tin tài chínhTriệu đồng
    EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
    P/E, F P/E, P/BLần
    ROS, ROA, ROE%
    1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
    2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
    3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.