Chứng quyền VNM/VCI/M/Au/T/A5 (HOSE: CVNM2505)

CW VNM/VCI/M/Au/T/A5

700

-200 (-22.22%)
12/03/2025 15:06

Mở cửa700

Cao nhất830

Thấp nhất700

Cao nhất NY1,370

Thấp nhất NY700

KLGD17,900

NN mua-

NN bán-

KLCPLH5,000,000

Số ngày đến hạn109

Giá CK cơ sở62,200

Giá thực hiện67,800

Hòa vốn **70,600

S-X *-5,600

Trạng thái CWOTM

(*)S-X là giá chứng khoán cơ sở - giá thực hiện điều chỉnh; (**)Hòa vốn = Giá thực hiện điều chỉnh + Giá CW * Tỷ lệ chuyển đổi điều chỉnh
Mã xem cùng CVNM2505: CVNM2405 CVNM2501 CTPB2501 CVHM2401 CVIC2502
Trending: HPG (111.268) - MBB (89.378) - FPT (75.174) - BCG (74.060) - VCB (65.885)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Chứng quyền VNM/VCI/M/Au/T/A5

- SXKD các sản phẩm từ sữa.

- Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu, sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe...

- Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê BĐS, kho bãi, bến bãi, vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa...

- Bán lẻ thực phẩm và đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.

NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
12/03/202562,200-200 (-0.32%)2,755,400
11/03/202562,400-100 (-0.16%)2,287,600
10/03/202562,500-200 (-0.32%)2,529,500
07/03/202562,700-200 (-0.32%)2,655,600
06/03/202562,900200 (+0.32%)3,125,600
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
26/12/2024Trả cổ tức đợt 2/2024 bằng tiền, 500 đồng/CP
24/09/2024Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 950 đồng/CP
24/09/2024Trả cổ tức đợt 1/2024 bằng tiền, 1,500 đồng/CP
15/03/2024Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 900 đồng/CP
27/12/2023Trả cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền, 500 đồng/CP
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 Techcom Securities (CK Kỹ Thương) 50 0 30/12/2024
2 SSI (CK SSI) 50 0 21/02/2025
3 HSC (CK Tp. HCM) 50 0 31/12/2024
4 MAS (CK Mirae Asset) 50 0 26/02/2025
5 VPS (CK VPS) 50 0 05/02/2025
6 Vietcap (CK Bản Việt) 50 0 05/02/2025
7 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 27/02/2025
8 MBS (CK MB) 50 0 20/02/2025
9 KIS (CK KIS) 50 0 20/02/2025
10 ACBS (CK ACB) 50 0 11/02/2025
11 FPTS (CK FPT) 50 0 26/02/2025
12 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 30/08/2023
13 VIX (CK IB) 50 0 25/02/2025
14 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 12/02/2025
15 BSC (CK BIDV) 50 0 25/02/2025
16 MBKE (CK MBKE) 50 0 25/02/2025
17 YSVN (CK Yuanta) 50 0 25/02/2025
18 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 20/02/2025
19 DNSE (CK Đại Nam) 50 0 14/02/2025
20 SSV (CK Shinhan) 50 0 27/02/2025
21 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 15/09/2023
22 Vietinbank Securities (CK Vietinbank) 50 0 02/05/2019
23 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 02/12/2024
24 VDSC (CK Rồng Việt) 50 0 13/02/2025
25 Pinetree Securities (CK Pinetree) 50 0 17/01/2025
26 AGRISECO (CK Agribank) 50 0 02/01/2025
27 ABS (CK An Bình) 50 0 04/02/2025
28 PSI (CK Dầu khí) 50 0 13/01/2025
29 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 30/08/2023
30 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 25/02/2025
31 FNS (CK Funan) 50 0 26/02/2025
32 APG (CK An Phát) 50 0 17/02/2025
33 EVS (CK Everest) 50 0 20/02/2025
34 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 05/12/2024
35 BOS (CK BOS) 50 0 06/02/2025
36 TVB (CK Trí Việt) 50 0 31/08/2023
04/02/2025Nghị quyết HĐQT thông qua việc tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2025
28/02/2025BCTC Công ty mẹ Kiểm toán năm 2024
28/02/2025BCTC Hợp nhất Kiểm toán năm 2024
24/01/2025BCTC Hợp nhất quý 4 năm 2024
24/01/2025BCTC Công ty mẹ quý 4 năm 2024

CTCP Sữa Việt Nam

Tên đầy đủ: CTCP Sữa Việt Nam

Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company

Tên viết tắt:VINAMILK

Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Phú - Q. 7 - Tp. Hồ Chí Minh

Người công bố thông tin: Ms. Mai Kiều Liên

Điện thoại: (84.28) 5415 5555

Fax: (84.28) 5416 1226 - 5416 1230

Email:vinamilk@vinamilk.com.vn

Website:https://www.vinamilk.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất thực phẩm

Ngày niêm yết: 19/01/2006

Vốn điều lệ: 20,899,554,450,000

Số CP niêm yết: 2,089,955,445

Số CP đang LH: 2,089,955,445

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0300588569

GPTL: 155/2003QĐ-BCN

Ngày cấp: 01/10/2003

GPKD: 0300588569

Ngày cấp: 20/11/2003

Ngành nghề kinh doanh chính:

- SXKD các sản phẩm từ sữa.

- Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu, sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe...

- Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê BĐS, kho bãi, bến bãi, vận tải hàng bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa...

- Bán lẻ thực phẩm và đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.

VP đại diện:

- Tại Hà Nội: 57 Trần Duy Hưng - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
Tel: (84.4) 3556 3638
- Tại Đà Nẵng: 175 Triệu Nữ Vương - TP. Đà Nẵng
Tel: (84.511) 389 7222
- Tại Cần Thơ: 86D Hùng Vương – P. Thới Bình – Q. Ninh Kiều - TP. Cần Thơ
Tel: (84.71) 381 1274

- Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa - Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập.

- Năm 1982: Công ty Sữa - Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp Thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I.

- Tháng 03/1992: Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam, trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.

- Ngày 01/10/2003: Chính thức chuyển đổi và hoạt động dưới hình thức CTCP với tên gọi là CTCP Sữa Việt Nam.

- Tháng 12/2003: Vốn điều lệ của công ty là 1,500 tỷ đồng.

- Năm 2004: Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn (là Nhà máy sữa Sài Gòn hiện nay).

- Tháng 04/2004: Vốn điều lệ của công ty là 1,590 tỷ đồng.

- Ngày 19/01/2006: Niêm yết trên HOSE. Thành lập Phòng khám An Khang tại TP.HCM.

- Tháng 01/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,670 tỷ đồng.

- Tháng 04/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,753 tỷ đồng.

- Năm 2009: Vốn điều lệ của công ty là 3,513 tỷ đồng.

- Năm 2010: Góp vốn 10 triệu USD (19.3% vốn điều lệ) vào công ty Miraka Limited.

- Tháng 03/2010: Vốn điều lệ của công ty là 3,531 tỷ đồng.

- Tháng 12/2011: Vốn điều lệ của công ty là 5,561 tỷ đồng.

- Năm 2012: Thành lập nhà máy sữa Đà Nẵng.

- Tháng 12/2012: Vốn điều lệ của công ty là 8,340 tỷ đồng.

- Năm 2013: Khánh thành Nhà máy sữa bột Việt Nam, Nhà máy sữa Việt Nam (Mega); Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trở thành một công ty con của Vinamilk với 96.11% VĐL do Vinamilk nắm giữ; Mua 70% cổ phần Driftwood Dairy Holdings Corporation tại bang California, Mỹ.

- Năm 2014: Góp 100% vốn thành lập công ty con Vinamilk Europe Spostka Z Ograniczona Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan. Góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia.

- Tháng 09/2014: Vốn điều lệ của công ty là 10,006 tỷ đồng.

- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại Công ty Sữa Miraka (New Zealand) từ 19.3% lên 22.8%.

- Tháng 09/2015: Vốn điều lệ của công ty là 12,006 tỷ đồng.

- Năm 2016: Mua nốt 30% cổ phần của công ty Driftwood của Mỹ, tăng sở hữu lên 100%. Khánh thành Nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia. Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN; Góp 18% vào CTCP APIS.

- Tháng 08/2016: Vốn điều lệ của công ty là 12,095 tỷ đồng.

- Tháng 09/2016: Vốn điều lệ của công ty là 14,515 tỷ đồng.

- Năm 2017: Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% góp vốn vào CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.

- Năm 2018: Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam; Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development Xiengkhouang Co., Ltd. .

- Tháng 10/2018: Vốn điều lệ của công ty là 17,417 tỷ đồng.

- Năm 2019: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của Công ty Cổ phần GTNFoods, qua đó tham gia điều hành Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu; Tăng gấp đôi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu USD lên 20 triệu USD.

- Năm 2020: Chính thức niêm yết trên sàn UPCoM (mã chứng khoán “MCM”) Cổ phiếu Sữa Mộc Châu vào tháng 12/2020; Đưa vào sử dụng 1 Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bò 4,000 con.

- Tháng 10/2020: Vốn điều lệ của công ty là 20,900 tỷ đồng.

- Tháng 4/2021: Ra mắt hệ thống trang trại Vinamilk Green Farm.

- Tháng 8/2021: Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.