Chứng quyền.VNM.KIS.M.CA.T.30 (HOSE: CVNM2507)

CW.VNM.KIS.M.CA.T.30

390

-40 (-9.30%)
13/08/2025 14:59

Mở cửa350

Cao nhất420

Thấp nhất350

Cao nhất NY680

Thấp nhất NY190

KLGD49,800

NN mua-

NN bán-

KLCPLH3,000,000

Số ngày đến hạn37

Giá CK cơ sở61,100

Giá thực hiện67,777

Hòa vốn **68,473

S-X *-4,360

Trạng thái CWOTM

(*)S-X là giá chứng khoán cơ sở - giá thực hiện điều chỉnh; (**)Hòa vốn = Giá thực hiện điều chỉnh + Giá CW * Tỷ lệ chuyển đổi điều chỉnh
Mã xem cùng CVNM2507: CVNM2508 CVNM2512 CMSN2507 CVNM2517 CMSN2313
Trending: HPG (200.603) - MBB (140.542) - SHB (126.864) - SSI (124.047) - FPT (96.871)
1 ngày | 5 ngày | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng
Chứng quyền.VNM.KIS.M.CA.T.30

- Chế biến, sản xuất kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa.

NgàyGiá đóng cửaThay đổiKhối lượng
13/08/202561,100-700 (-1.13%)6,210,800
12/08/202561,800300 (+0.49%)5,207,000
11/08/202561,500700 (+1.15%)5,787,800
08/08/202560,800-100 (-0.16%)6,503,200
07/08/202560,900-400 (-0.65%)4,741,600
KLGD: cp, Giá: đồng
ĐVT: Triệu đồng
ĐVT: Triệu đồng
14/05/2025Trả cổ tức đợt 3/2024 bằng tiền, 2,000 đồng/CP
26/12/2024Trả cổ tức đợt 2/2024 bằng tiền, 500 đồng/CP
24/09/2024Trả cổ tức đợt 4/2023 bằng tiền, 950 đồng/CP
24/09/2024Trả cổ tức đợt 1/2024 bằng tiền, 1,500 đồng/CP
15/03/2024Trả cổ tức đợt 3/2023 bằng tiền, 900 đồng/CP
Loading
STTCTCKTỷ lệ(%)Ngày hiệu lực
1 MSVN (CK MBKE) 50 0 16/07/2025
2 Techcom Securities (CK Kỹ Thương) 50 0 30/12/2024
3 SSI (CK SSI) 50 0 24/07/2025
4 HSC (CK Tp. HCM) 50 0 31/12/2024
5 MAS (CK Mirae Asset) 50 0 29/07/2025
6 VPS (CK VPS) 50 0 11/07/2025
7 MBS (CK MB) 50 0 04/07/2025
8 ACBS (CK ACB) 50 0 11/06/2025
9 Vietcap (CK Bản Việt) 50 0 04/07/2025
10 KIS (CK KIS) 50 0 02/06/2025
11 VNDIRECT (CK VNDirect) 50 0 28/07/2025
12 VIX (CK IB) 50 0 29/07/2025
13 FPTS (CK FPT) 50 0 30/07/2025
14 KBSV (CK KB Việt Nam) 50 0 15/07/2025
15 VCBS (CK Vietcombank) 50 0 29/07/2025
16 BSC (CK BIDV) 50 0 07/07/2025
17 SHS (CK Sài Gòn -Hà Nội) 50 0 30/07/2025
18 DNSE (CK Đại Nam) 50 0 30/07/2025
19 YSVN (CK Yuanta) 50 0 28/07/2025
20 Vietinbank Securities (CK Vietinbank) 50 0 02/05/2019
21 SSV (CK Shinhan) 50 0 30/07/2025
22 BVSC (CK Bảo Việt) 50 0 29/07/2025
23 PHS (CK Phú Hưng) 50 0 30/07/2025
24 VDSC (CK Rồng Việt) 50 0 26/05/2025
25 Pinetree Securities (CK Pinetree) 50 0 09/07/2025
26 AGRISECO (CK Agribank) 50 0 30/07/2025
27 VFS (CK Nhất Việt) 50 0 16/07/2025
28 PSI (CK Dầu khí) 50 0 08/07/2025
29 ABS (CK An Bình) 50 0 21/07/2025
30 APG (CK An Phát) 50 0 02/07/2025
31 FNS (CK Funan) 50 0 17/07/2025
32 TVSI (CK Tân Việt) 50 0 30/07/2025
33 APEC (CK Châu Á TBD) 50 0 21/04/2025
34 EVS.,JSC (CK Everest) 50 0 29/05/2025
35 Artex (CK BOS) 50 0 03/07/2025
36 T-Cap (CK Trí Việt) 50 0 14/04/2025
31/07/2025Giải trình kết quả kinh doanh Công ty mẹ 6 tháng đầu năm 2025
31/07/2025BCTC Hợp nhất Soát xét quý 2 năm 2025
31/07/2025BCTC Công ty mẹ Soát xét quý 2 năm 2025
28/07/2025Báo cáo tình hình quản trị 6 tháng đầu năm 2025
12/05/2025Điều lệ năm 2025

CTCP Sữa Việt Nam

Tên đầy đủ: CTCP Sữa Việt Nam

Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company

Tên viết tắt:VINAMILK

Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Mỹ - Tp. Hồ Chí Minh

Người công bố thông tin: Ms. Mai Kiều Liên

Điện thoại: (84.28) 5415 5555

Fax: (84.28) 5416 1226 - 5416 1230

Email:vinamilk@vinamilk.com.vn

Website:https://www.vinamilk.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Sản xuất

Ngành: Sản xuất thực phẩm

Ngày niêm yết: 19/01/2006

Vốn điều lệ: 20,899,554,450,000

Số CP niêm yết: 2,089,955,445

Số CP đang LH: 2,089,955,445

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0300588569

GPTL: 155/2003QĐ-BCN

Ngày cấp: 01/10/2003

GPKD: 0300588569

Ngày cấp: 20/11/2003

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Chế biến, sản xuất kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa.

VP đại diện:

- Tại Hà Nội: 57 Trần Duy Hưng - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội
Tel: (84.4) 3556 3638
- Tại Đà Nẵng: 175 Triệu Nữ Vương - TP. Đà Nẵng
Tel: (84.511) 389 7222
- Tại Cần Thơ: 86D Hùng Vương – P. Thới Bình – Q. Ninh Kiều - TP. Cần Thơ
Tel: (84.71) 381 1274

- Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa - Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập.

- Năm 1982: Công ty Sữa - Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ Công nghiệp Thực phẩm và đổi tên thành Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I.

- Tháng 03/1992: Xí nghiệp Liên hiệp Sữa - Cà phê - Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam, trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.

- Ngày 01/10/2003: Chính thức chuyển đổi và hoạt động dưới hình thức CTCP với tên gọi là CTCP Sữa Việt Nam.

- Tháng 12/2003: Vốn điều lệ của công ty là 1,500 tỷ đồng.

- Năm 2004: Mua thâu tóm CTCP Sữa Sài Gòn (là Nhà máy sữa Sài Gòn hiện nay).

- Tháng 04/2004: Vốn điều lệ của công ty là 1,590 tỷ đồng.

- Ngày 19/01/2006: Niêm yết trên HOSE. Thành lập Phòng khám An Khang tại TP.HCM.

- Tháng 01/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,670 tỷ đồng.

- Tháng 04/2007: Vốn điều lệ của công ty là 1,753 tỷ đồng.

- Năm 2009: Vốn điều lệ của công ty là 3,513 tỷ đồng.

- Năm 2010: Góp vốn 10 triệu USD (19.3% vốn điều lệ) vào công ty Miraka Limited.

- Tháng 03/2010: Vốn điều lệ của công ty là 3,531 tỷ đồng.

- Tháng 12/2011: Vốn điều lệ của công ty là 5,561 tỷ đồng.

- Năm 2012: Thành lập nhà máy sữa Đà Nẵng.

- Tháng 12/2012: Vốn điều lệ của công ty là 8,340 tỷ đồng.

- Năm 2013: Khánh thành Nhà máy sữa bột Việt Nam, Nhà máy sữa Việt Nam (Mega); Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa trở thành một công ty con của Vinamilk với 96.11% VĐL do Vinamilk nắm giữ; Mua 70% cổ phần Driftwood Dairy Holdings Corporation tại bang California, Mỹ.

- Năm 2014: Góp 100% vốn thành lập công ty con Vinamilk Europe Spostka Z Ograniczona Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan. Góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia.

- Tháng 09/2014: Vốn điều lệ của công ty là 10,006 tỷ đồng.

- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại Công ty Sữa Miraka (New Zealand) từ 19.3% lên 22.8%.

- Tháng 09/2015: Vốn điều lệ của công ty là 12,006 tỷ đồng.

- Năm 2016: Mua nốt 30% cổ phần của công ty Driftwood của Mỹ, tăng sở hữu lên 100%. Khánh thành Nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia. Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN; Góp 18% vào CTCP APIS.

- Tháng 08/2016: Vốn điều lệ của công ty là 12,095 tỷ đồng.

- Tháng 09/2016: Vốn điều lệ của công ty là 14,515 tỷ đồng.

- Năm 2017: Đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% góp vốn vào CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.

- Năm 2018: Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam; Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development Xiengkhouang Co., Ltd.

- Tháng 10/2018: Vốn điều lệ của công ty là 17,417 tỷ đồng.

- Năm 2019: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của Công ty Cổ phần GTNFoods, qua đó tham gia điều hành Công ty Cổ phần Sữa Mộc Châu; Tăng gấp đôi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu USD lên 20 triệu USD.

- Năm 2020: Chính thức niêm yết trên sàn UPCoM (mã chứng khoán “MCM”) Cổ phiếu Sữa Mộc Châu vào tháng 12/2020; Đưa vào sử dụng 1 Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bò 4,000 con.

- Tháng 10/2020: Vốn điều lệ của công ty là 20,900 tỷ đồng.

- Tháng 4/2021: Ra mắt hệ thống trang trại Vinamilk Green Farm.

- Tháng 8/2021: Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.
2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
Maybank Securities

Email dịch vụ khách hàng

customer.MSVN@maybank.com
Maybank Securities

Gọi dịch vụ khách hàng

02844555888